Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Eximbank

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua Chuyển khoản Bán Chuyển khoản
USD 23,060,000 23,040,000 23,220,000
USD 23,060,000 22,940,000 23,220,000
USD 23,060,000 22,461,000 23,220,000
GBP 30,745,000 30,653,000 31,225,000
HKD 29,620,000 25,000,000 30,090,000
CHF 25,828,000 25,751,000 26,231,000
JPY 22,014,000 21,948,000 22,358,000
AUD 17,095,000 17,044,000 17,362,000
CAD 17,931,000 17,877,000 18,211,000
SGD 17,174,000 17,021,000 17,442,000
EUR 27,771,000 27,688,000 28,205,000
NZD 16,130,000 16,050,000 16,398,000
THB 76,500,000 70,000,000 78,200,000
CNY 35,010,000 0 36,020,000
Cập nhật lúc: 11:00:30 10/12/2020
Tổng hợp bởi: bangtygia.com

Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.

Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint – Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.

Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới.

Các đông tiền chủ yếu được giao dịch tại đây là:

  • USD (Dollar Mỹ),
  • GBP (đồng Bảng Anh),
  • HKD (Dollar Hồng Kông),
  • CHF (Đồng Franc – tiền Thuỵ Sỹ),
  • JPY (Đồng Yên Nhật),
  • THB (Đồng Baht – tiền Thái Lan),
  • AUD (Dollar Úc),
  • CAD (Dollar Canada),
  • SGD (Dollar Singapore),
  • SEK (Đồng Krone – tiền Thuỵ Điển),
  • LAK (Đồng Kíp – tiền Lào),
  • DKK (Đồng Krone – tiền Đan Mạch),
  • NOK (Đồng Krone – tiền Na Uy),
  • CNY (Đồng Nhân Dân Tệ),
  • RUB (Đồng Rub – tiền Nga),
  • NZD (Dollar New Zealand),
  • KRW (Đồng Won – tiền Hàn Quốc),
  • EUR (Euro – Đồng tiền chung Châu Âu),
  • TWD (Đồng Dollar Đài Loan),
  • MYR (Đồng Ringgit – tiền Malaysia).

Lợi thế khi mua bán ngoại tệ tại Eximbank

  • Hệ thống chi nhánh trải dài kháp trên toàn quốc.
  • Nguồn ngoại tệ dồi dào và đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu của bạn.
  • Có thể truy cập điểm giao dịch eximbank gần nhất trên điện thoại.

Website Bảng Tỷ Giá cập nhật tỷ giá hối đoái của ngân hàng Eximbank nhanh nhất và chính xác Việt Nam.

Xem thêm tại: https://www.eximbank.com.vn